Vậy là chúng ta đã đi qua đầy đủ hệ thống hơn 200+ từ vựng tiếng Anh lớp 2 quan trọng nhất, ứng với 16 Unit theo chương trình học tiếng Anh lớp 2 của SGK. Edupia Pro (Edupia Tutor) mong rằng bài viết thật sự hữu ích cho việc dạy học tiếng Anh lớp 2 cho con trẻ của bạn.
Vậy là chúng ta đã đi qua đầy đủ hệ thống hơn 200+ từ vựng tiếng Anh lớp 2 quan trọng nhất, ứng với 16 Unit theo chương trình học tiếng Anh lớp 2 của SGK. Edupia Pro (Edupia Tutor) mong rằng bài viết thật sự hữu ích cho việc dạy học tiếng Anh lớp 2 cho con trẻ của bạn.
Từ vựng tiếng Anh lớp 2 theo Unit
Do chương trình học tiếng Anh lớp 2 chuẩn theo SGK có tất cả 16 Unit (2 học kỳ) nên Edupia Pro (Edupia Tutor) sẽ tổng hợp hệ thống từ vựng quan trọng nhất ứng với từng Unit (bài học) trong số 16 đơn vị bài học này. Dưới đây là tổng hợp chi tiết:
Lan tỏa tiếng Anh, nhận quà không giới hạn tại Edupia Pro (Edupia Tutor)
Với mong muốn lan tỏa chương trình học tiếng Anh gia sư chất lượng cao dành cho học sinh từ lớp 1-9 và dành tặng những phần quà giá trị hấp dẫn đến nhiều trẻ em Việt Nam hơn nữa, Thầy cô Edupia Pro (Edupia Tutor) rất mong nhận được sự đồng hành của ba mẹ bằng cách giới thiệu chương trình tiếng Anh gia sư tại Edupia Pro (Edupia Tutor) đến bạn bè, người thân. Phụ huynh chỉ cần giới thiệu bạn bè, người thân về chương trình Gia sư Tiếng Anh Online, sau đó để lại thông tin giới thiệu theo đường LINK này. Chỉ cần bạn bè đăng ký học thành công là phụ huynh sẽ nhận được quà từ chương trình. Chi tiết về chương trình phụ huynh có thể tham khảo NGAY TẠI ĐÂY.
Từ vựng theo chủ đề là một phần không thể thiếu trong chương trình của các bé tiểu học để kích thích trí tưởng tượng và sáng tạo của trẻ. Hiểu được điều đó, tiếng Anh giao tiếp Langmaster đã tổng hợp trọn bộ từ vựng tiếng Anh lớp 2 theo 16 Unit theo sách giáo khoa hiện hành để các em có thể tiện ôn tập, củng cố kiến thức. Ngoài ra, các bậc phụ huynh cũng có thể đọc đến cuối bài viết để download file PDF từ vựng tiếng Anh cho bé lớp 2 theo SGK miễn phí để tiện kèm cặp các con nhé!
1. Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the correct words or phrases in the box.
(Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ/ cụm từ thích hợp cho trong khung.)
family values (các giá trị gia đình)
The Socialist Republic of Viet Nam
(Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
a. Shape of elongated S, (1)............: 331,212 km2; population: about 93,000,000, most speak Vietnamese; capital: Ha Noi.
(a. Có hình dạng chữ S kéo dài, diện tích đất liền: 331,212 km2; ..........: khoảng 93 triệu, hầu hết nói tiếng Việt; Thủ đô: Hà Nội.)
b. Economy: develops rapidly; leading agricultural exporter: main export products - crude oil, marine products, rice and coffee; lower-middle (2)............ country.
(b. Kinh tế: Phát triển nhanh, dẫn đầu trong xuất khẩu nông nghiệp, các sản phẩm xuất khẩu chính: dầu thô, các sản phẩm thủy hải sản, gạo và cà phê; là nước có ........ dưới trung bình.)
c. Sports: football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics,(3)............; athletes compete regionally, internationally, hold high ranks in many sports.
(c. Các môn thể thao: bóng đá, đua xe đạp, đấm bốc, bơi lội, cầu lông, bóng bàn, thể dục nhịp điệu, ...........; các vận động viên thi đấu trong khu vực và quốc tế, dành thứ hạng cao ở nhiều hạng mục thể thao.)
d. One of the oldest cultures, known for ancestor worship; appreciate (4)............ and education; home to 54 ethnic groups with their own languages, lifestyles, customs.
(d. Là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất, có tục thờ cúng tổ tiên, coi trọng ........... và giáo dục, là quê hương của 54 dân tộc thiểu số với ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng.)
e. Visitors from around the world; attractions: World (5)............ (Ha Long Bay, Hoi An); beautiful sights: Sa Pa, Mui Ne, Ha Noi, contribute to country's magic charm.
(e. Du khách từ khắp nơi trên thế giới; Các điểm thu hút khách: ........... thế giới (Vịnh Hạ Long, Hội An); Các thắng cảnh: Sa Pa; Mũi Né, Hà Nội; góp phần làm đất nước thêm quyến rũ.)
2. Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e).
(Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)
3. Brochures are often used to inform people and include information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner and find examples of each feature.
(Các sách mỏng thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin và đặc trưng của cuốn sách mỏng ở trên. Làm việc với bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.)
An information text consists of several paragraphs.
(Một đoạn văn thông tin bao gồm một vài đoạn văn.)
Đáp án: The extract in 2 consists of five paragraphs. (Đoạn trích ở bài tập 2 bao gồm 5 đoạn văn.)
It uses impersonal language and present tenses to describe precise facts and figures.
(Nó sử dụng ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại mô tả các sự kiện và các con số chính xác.)
Đáp án: Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home. (Ví dụ về ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại là: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home.)
Each paragraph has a subheading and deals with a different aspect of the topic.
(Mỗi đoạn văn có một tiêu đề phụ và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề.)
Đáp án: There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a heading summarising the topic. (Có năm đoạn văn, mỗi đoạn tập trung vào một chủ đề khác nhau và có tiêu đề tóm tắt chủ đề đó.)
Important information is highlighted to attract the readers' attention.
(Thông tin quan trọng được làm nổi bật để thu hút sự chú ý của độc giả.)
Đáp án: Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites. (Các thông tin quan trọng được làm nổi bật là: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.)
4. Write about a short brochure (160-180 words) introducing an ASEAN country. Use the information about Indonesia below or a different ASEAN country of your choice.
(Hãy viết cẩm nang thông tin mỏng (khoảng 160-180 từ) giới thiệu về một đất nước thuộc khối ASEAN, dùng thông tin về Indonesia ở bên dưới hoặc một nước khác mà em lựa chọn.)
The Republic of Indonesia (Nước Cộng hoà Indonesia)
a. Area and Population: Indonesia is comprised of about 17,508 islands. It covers a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world's fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian. (Diện tích và dân số: Indonesia bao gồm khoảng 17.508 đảo. Diện tích đất liền là 1.904.569 km2. Với dân số trên 237 triệu người, Indonesia là nước có số dân đông thứ tư trên thế giới. Thành phố thủ đô là Jakarta và ngôn ngữ chính thức là tiếng Indonesia.)
b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist sector contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China, and Japan were in the top five countries with visitors to Indonesia. (Kinh tế: Nước này có nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á. Du lịch đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế. Năm 2013, ngành du lịch đã đóng góp khoảng 9 tỷ đô la Mỹ. Singapore, Malaysia, Australia, Trung Quốc và Nhật Bản là năm nguồn khách du lịch hàng đầu của Indonesia.)
c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silat. (Thể thao: Thể thao ở Indonesia nói chung là dành cho nam giới. Các môn thể thao phổ biến nhất là cầu lông và bóng đá. Các môn thể thao truyền thống bao gồm Cầu mây và Pencak Silat.)
d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia is influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment. (Văn hoá: Indonesia là một quốc gia đa dạng với hơn 300 dân tộc. Indonesia bị ảnh hưởng bởi nền văn hoá Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai. Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây chủ yếu được thấy trong khoa học, công nghệ và giải trí hiện đại.)
e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra, and Kalimantan are popular destinations. Besides that, there are many tourist attractions such as museums, monuments, and gardens in the capital city. (Các điểm tham quan du lịch: Indonesia nổi tiếng với các hòn đảo và cảnh đẹp. Những bãi biển Bali và Lombok, và các hòn đảo tuyệt vời Java, Sumatra và Kalimantan là những điểm đến phổ biến. Bên cạnh đó còn có rất nhiều những điểm tham quan du lịch khác như là bảo tàng, các di tích và các khu vườn ở thủ đô.)
Từ Vựng Unit 2 Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và
để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Nếu ví việc học tiếng Anh như xây một căn nhà thì từ vựng tiếng Anh là những viên gạch bên trong ngôi nhà đó. Từ vựng là thành phần căn bản bậc nhất giúp người học tiếp cận với những kiến thức từ cơ bản cho tới nâng cao của việc học tiếng Anh. Đặc biệt với các bạn học sinh lớp 2, việc học từ vựng là vô cùng quan trọng bởi đây sẽ là nền móng giúp các em tiếp thu các bài học tiếng Anh tốt hơn, nhanh hơn và hiệu quả hơn. Việc nắm chắc hệ thống từ vựng cần thiết không chỉ giúp các em học sinh lớp 2 tự tin trong giao tiếp, mà còn giúp cho việc học ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 đạt hiệu quả cao.
Nếu ví việc học tiếng Anh như xây một căn nhà thì từ vựng tiếng Anh là những viên gạch bên trong ngôi nhà đó. Từ vựng là thành phần căn bản bậc nhất giúp người học tiếp cận với những kiến thức từ cơ bản cho tới nâng cao của việc học tiếng Anh.
Đặc biệt với các bạn học sinh lớp 2, việc học từ vựng là vô cùng quan trọng bởi đây sẽ là nền móng giúp các em tiếp thu các bài học tiếng Anh tốt hơn, nhanh hơn và hiệu quả hơn. Việc nắm chắc hệ thống từ vựng cần thiết không chỉ giúp các em học sinh lớp 2 tự tin trong giao tiếp, mà còn giúp cho việc học ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 đạt hiệu quả cao.
Bài viết dưới đây của Edupia Pro (Edupia Tutor) sẽ tổng hợp toàn bộ hệ thống từ vựng tiếng Anh lớp 2 quan trọng nhất để phụ huynh và các em học sinh lớp 2 nắm được những từ vựng cần ghi nhớ. Các từ vựng sẽ được phân chia vào các Unit (bài học) tương ứng với các bài học theo chương trình học tiếng Anh lớp 2 của Bộ Giáo dục – Đào tạo, nhằm giúp các em học sinh bám sát nhất theo kiến thức được học trên lớp.