Soft skills: Những kỹ năng mềm cần thiết trong cuộc sống. Nó là gì, và nó bao gồm những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu! Đã bao giờ bạn nghe đến thuật ngữ Soft skills? Hay đã từng nghe qua nhưng chỉ là được dịch thành thuật ngữ tiếng Việt. Và không hề nghĩ rằng, những gì gần gũi, luôn kề vai sát cánh giúp ích cho chúng ta rất nhiều trong cuộc sống mà chúng ta lại chẳng biết tên. Kỹ năng mềm (soft skills) là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới... Thí dụ: Kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, lãnh đạo, làm việc nhóm, thư giãn, vượt qua khó khăn, điều chỉnh cảm xúc, sáng tạo và đổi mới... Đó là những thứ thường không được học khi bạn ngồi trên ghế nhà trường, không thể cầm nắm, không liên quan tới chuyên môn, cũng không phải là kỹ năng cá tính đặc biệt mà nó phụ thuộc vào cá tính riêng và sự trải nghiệm của từng người. Chúng quyết định bạn là ai? Làm được những gì? Và có thể tiến xa tới đâu? Sau đây là danh sách về 25 kỹ năng cơ bản của Soft skills: 1. Kỹ năng giao tiếp (Oral/soken communication skills) 2. Kỹ năng viết (Written communication skills) 3. Sự trung thực (Honesty) 4. Làm việc theo nhóm (Teamwork/collaboration skills) 5. Sự chủ động (Self-motivation/initiative) 6. Lòng tin cậy (Work ethic/dependability) 7. Khả năng tập trung (Critical thinking) 8. Giải quyết khủng hoảng (Rik-taking skills) 9. Tính linh hoạt, thích ứng (Flexibility/adaptability) 10. Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skills) 11. Khả năng kết nối (Interpersonal skills) 12. Chịu được áp lực công việc (Working under pressure) 13. Kỹ năng đặt câu hỏi (Questioning skills) 14. Tư duy sáng tạo (Creativity) 15. Kỹ năng gây ảnh hưởng (Influencing skills) 16. Kỹ năng nghiên cứu (Research skills) 17. Tổ chức (Organization skills) 18. Giải quyết vấn đề (Problem-solving skills) 19. Nắm chắc về đa dạng văn hoá (Multicultural skills) 20. Kỹ năng sử dụng máy tính (Computer skills) 21. Tinh thần học hỏi (Academic/learning skills) 22. Định hướng chi tiết công việc (Detail orientation) 23. Kỹ năng định lượng (Quantiative skills) 24. Kỹ năng đào tạo, truyền thụ (Teaching/training skills) 25. Kỹ năng quản lý thời gian (Time managenmen skills) Ngày nay, “Soft skills” được đánh giá rất cao. Rất nhiều nhà tuyển dụng xem trọng những kỹ năng thiên về tính cách này và xem đây là một trong những yêu cầu tuyển dụng quan trọng. Như vậy, trong cuộc sống hiện đại, mở cửa hội nhập, với môi trường làm việc ngày càng năng động, nhiều sức ép và tính cạnh tranh thì kỹ năng “mềm” là một yếu tố không thể thiếu, đặc biệt là đối với những người trẻ ở Việt Nam nói riêng và cả thế giới nói chung. Việc không ngừng trau dồi những kỹ năng trên đều rất cần thiết cho mỗi chúng ta, chúng là những yếu tố có sự hỗ trợ lẫn nhau trong con người bạn, cùng nhau phát triển qua sự trải nghiệm của chính bạn. Khi nắm chắc được chúng trong tay, bạn sẻ có được cả thế giới.
Soft skills: Những kỹ năng mềm cần thiết trong cuộc sống. Nó là gì, và nó bao gồm những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu! Đã bao giờ bạn nghe đến thuật ngữ Soft skills? Hay đã từng nghe qua nhưng chỉ là được dịch thành thuật ngữ tiếng Việt. Và không hề nghĩ rằng, những gì gần gũi, luôn kề vai sát cánh giúp ích cho chúng ta rất nhiều trong cuộc sống mà chúng ta lại chẳng biết tên. Kỹ năng mềm (soft skills) là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới... Thí dụ: Kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, lãnh đạo, làm việc nhóm, thư giãn, vượt qua khó khăn, điều chỉnh cảm xúc, sáng tạo và đổi mới... Đó là những thứ thường không được học khi bạn ngồi trên ghế nhà trường, không thể cầm nắm, không liên quan tới chuyên môn, cũng không phải là kỹ năng cá tính đặc biệt mà nó phụ thuộc vào cá tính riêng và sự trải nghiệm của từng người. Chúng quyết định bạn là ai? Làm được những gì? Và có thể tiến xa tới đâu? Sau đây là danh sách về 25 kỹ năng cơ bản của Soft skills: 1. Kỹ năng giao tiếp (Oral/soken communication skills) 2. Kỹ năng viết (Written communication skills) 3. Sự trung thực (Honesty) 4. Làm việc theo nhóm (Teamwork/collaboration skills) 5. Sự chủ động (Self-motivation/initiative) 6. Lòng tin cậy (Work ethic/dependability) 7. Khả năng tập trung (Critical thinking) 8. Giải quyết khủng hoảng (Rik-taking skills) 9. Tính linh hoạt, thích ứng (Flexibility/adaptability) 10. Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skills) 11. Khả năng kết nối (Interpersonal skills) 12. Chịu được áp lực công việc (Working under pressure) 13. Kỹ năng đặt câu hỏi (Questioning skills) 14. Tư duy sáng tạo (Creativity) 15. Kỹ năng gây ảnh hưởng (Influencing skills) 16. Kỹ năng nghiên cứu (Research skills) 17. Tổ chức (Organization skills) 18. Giải quyết vấn đề (Problem-solving skills) 19. Nắm chắc về đa dạng văn hoá (Multicultural skills) 20. Kỹ năng sử dụng máy tính (Computer skills) 21. Tinh thần học hỏi (Academic/learning skills) 22. Định hướng chi tiết công việc (Detail orientation) 23. Kỹ năng định lượng (Quantiative skills) 24. Kỹ năng đào tạo, truyền thụ (Teaching/training skills) 25. Kỹ năng quản lý thời gian (Time managenmen skills) Ngày nay, “Soft skills” được đánh giá rất cao. Rất nhiều nhà tuyển dụng xem trọng những kỹ năng thiên về tính cách này và xem đây là một trong những yêu cầu tuyển dụng quan trọng. Như vậy, trong cuộc sống hiện đại, mở cửa hội nhập, với môi trường làm việc ngày càng năng động, nhiều sức ép và tính cạnh tranh thì kỹ năng “mềm” là một yếu tố không thể thiếu, đặc biệt là đối với những người trẻ ở Việt Nam nói riêng và cả thế giới nói chung. Việc không ngừng trau dồi những kỹ năng trên đều rất cần thiết cho mỗi chúng ta, chúng là những yếu tố có sự hỗ trợ lẫn nhau trong con người bạn, cùng nhau phát triển qua sự trải nghiệm của chính bạn. Khi nắm chắc được chúng trong tay, bạn sẻ có được cả thế giới.
Tác phẩm mỹ thuật được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2018/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, theo đó:
Tác phẩm mỹ thuật bao gồm: Hội họa, Đồ họa, Điêu khắc, các hình thức nghệ thuật đương đại, tác phẩm mỹ thuật có nội dung tôn giáo, tác phẩm mỹ thuật đặt trong khuôn viên của tổ chức, cá nhân tác động trực tiếp đến môi trường xung quanh.
Trên đây là tư vấn về tác phẩm mỹ thuật. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 01/2018/TT-BVHTTDL. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.