Số đếm là số chỉ số lượng (ví dụ: tôi có tổng cộng 3 quầy hàng), khác với số chỉ thứ tự (ví dụ: tôi bán hàng ở quầy thứ 3 tính từ lối vào chợ).
Số đếm là số chỉ số lượng (ví dụ: tôi có tổng cộng 3 quầy hàng), khác với số chỉ thứ tự (ví dụ: tôi bán hàng ở quầy thứ 3 tính từ lối vào chợ).
Sữa công thức Bledina Bledilait 1,2 là sản phẩm chất lượng cao và uy tín tại Pháp. Được ra đời từ năm 1881, Bledina là thương hiệu chuyên cung cấp các sản phẩm sữa lâu đời và nổi tiếng của Pháp được tin dùng tại rất nhiều nước trên thế giới. Đến nay thương hiệu này vẫn không ngừng tiếp tục nghiên cứu, phát triển và đưa ra thị trường những sản phẩm dinh dưỡng chất lượng đến tay người tiêu dùng. Trong đó khi nhắc đến các sản phẩm nổi bật nhất của Bledina chắc chắn phải nhắc dòng sữa công thức được các chuyên gia dinh dưỡng hàng đầu thế giới đánh giá cao và khuyên dùng cho trẻ em.
Hiện nay tại Việt Nam, các sản phẩm của thương hiệu Bledina cũng gây chú ý và được nhiều bà mẹ Việt tin dùng. Trong số đó, dòng sữa Bledilait số 1, 2 đang nhận được nhiều phản hồi tích cực nhất.
Dòng sản phẩm sữa công thức Pháp Bledilait được đánh giá là có màu nhạt nhưng đặc biệt thơm và mát, mùi vị hơi ngậy, kích thích vị giác, dễ uống. Nếu các bé được sử dụng Bledilait thì quá trình phát triển thể chất và trí não sẽ thuận lợi hơn. Đa phần các bé đã sử dụng sản phẩm đều ăn ngon, ngủ khỏe và tăng cân đều đặn sau mỗi dấu mốc hoặc một khoảng thời gian nhất định.
Có thể bạn quan tâm: Trung tâm tiếng Hàn tại Hải Phòng
4. Cấu trúc câu A은/는 B이다, A이/가 B이다, cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là: A là B,với 이다 là động từ mang ý nghĩa là : “ là”, giống như động từ to be trong tiếng Anh.
_이다 luôn được viết liền với danh từ mà nó kết hợp.
_ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu ㅂ니다/습니다 nó sẽ là B입니다.
_Khi kết hợp với đuôi câu 아/어/여요 sẽ thành 2 dạng: 예요, hoặc 이에요. 예요 được sử dụng khi danh từ không có patchim, 이에요 được sử dụng với danh từ có patchim.
_Đối với danh từ A khi có patchim dùng 은 và 이, không có patchim dùng는 và가.
그 분은 우리 엄마예요. Người này là mẹ tôi.
제가 호주 사람이에요. Tôi là người Úc.
5. 주소 명사 에 가다/ 오다. (danh từ nơi chốn kết hợp với에 가다/ 오다)
Đi/ đến đâu đó, trước trợ từ에 là một danh từ nơi chốn.
날마다 학교에 가요. Tôi đi học mỗi ngày.
친구들은 우리 집에 옵니다. Các bạn đang đến nhà tôi.
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2.
Cấu trúc này đi với động từ để diễn tả gợi ý với người nghe cùng làm chung một việc gì đó hoặc để hỏi ý kiến của người đó.Nếu động từ có patchim thì đi với 을까요?
Nếu không có patchim thì đi vớiㄹ 까요 ?
이번 주말에 같이 영화를 보러고 갈까? Cuối tuần này đi xem phim với tớ không ?
이 모자가 어떨까? Cậu thấy cái mũ này thế nào?
**Cấu trúc này có ba cách dùng :
a. sử dụng khi bạn muốn mời một ai đó cùng làm với mình. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là: “làm cùng nhé”, “…đi”….
비가 와요. 저 카페에 같이 갈까요? Trời mưa rồi. Tụi mình vào quán cà phê đằng kia đi
b: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến ai đó . Nó gần giống với một lời đề nghị
사과할까요? 고백할까요? anh nên xin lỗi em hay tỏ tình với em đây?
너를 때릴까? Tao có nên đập cho mày một trận không nhỉ?
c: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến của một ai đó và thể hiện sự băn khoăn của bạn
왜 아직 안 왔을까요? tại sao mọi người vẫn chưa đến nhỉ ?
내일 날씨가 추울까요? ngày mai trời có lạnh không nhỉ?
Xem tiếp bài: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 3
Gợi ý từ khóa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2 , ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, tiếng hàn sơ cấp, học tiếng Hàn
Sữa công thức Bledina Bledilait số 1,2 là sản phẩm sữa chuyên biệt của thương hiệu Bledina sản xuất riêng dành cho bé từ 0 đến hơn 1 tuổi. Đặc biệt sản phẩm này đã vượt qua nhiều khâu kiểm định nghiêm ngặt đạt chất lượng quốc tế và được chứng nhận không sử dụng chất bảo quản, thân thiện với hệ tiêu hóa của trẻ em. Vì vậy mẹ hoàn toàn có thể tin dùng sản phẩm.
(1) 시계 → ________________________________
(2) 창문 → ________________________________
(3) 의자 → ________________________________
(4) 책상 → ________________________________
(5) 문 → __________________________________
(1) Trong trường có thư viện. → ________________________________
(2) Trong phòng học có bảng. → ________________________________
(3) Trong trường học không có cửa hàng. → ________________________________
(4) Đây là bệnh viện. Không phải là trường học. → ________________________________
여기는 __________________________.
여기에 도서관이 ____________________________.